Wiki Game
»
Wiki Fisch
»
Bestiary Hallucigenia
Hallucigenia
Đăng lúc: 2024-12-10 09:56:03, update: 2024-12-10 09:56:20
Hallucigenia |
|
---|---|
Tên | Hallucigenia |
Độ hiếm | Hiếm (Rare) |
Vị trí | Đảo Cổ Đại (Ancient Isle) |
Mồi câu | Vảy cá (Flakes) |
Thời gian | Ban ngày (Day) |
Thời tiết | Bất kỳ (Any) |
Mùa | Mùa thu (Autumn) |
Trọng lượng | Thấp nhất: 5.3kg, Cao nhất: 10kg |
Kinh nghiệm (XP) | 125 XP |
Hallucigenia là loài sinh vật hiếm (Rare), có thể tìm thấy tại Đảo Cổ Đại (Ancient Isle). Với ngoại hình giống sâu dài, thân đầy gai, loài này đã tuyệt chủng cách đây khoảng 485 triệu năm vào cuối kỷ Ordovic.
Hallucigenia thường ở vị trí thấp trong chuỗi thức ăn, chủ yếu ăn các vi sinh vật nhỏ.
Khi bị câu, một dấu chấm than đỏ sẽ xuất hiện trên đầu người chơi kèm theo âm thanh gõ, như với tất cả cá hiếm khác.
Gives 125 XP khi câu thành công.
Hallucigenia thường xuất hiện phổ biến tại ao gần thương nhân ở Đảo Cổ Đại (Ancient Isle).
- Vàng ròng (Midas)
- Atlantis (Atlantean)
- To lớn (Big)
- Sáng bóng (Shiny)
- Trù ẻo (Hexed)
- Cực quang (Aurora)
- Tiêu cực (Negative)
- Hóa thạch (Fossilized)
- Điện ( Electric)
- Bạch tạng (Albino)
- Lấp lánh và Bạch tạng (Sparkling, Albino)
- Lấp lánh (Sparkling)
- Bừng sáng (Solarblaze)
- Cháy sém (Scorched)
- Đóng băng (Frozen)
- Tối tăm ( Darkened)
- Trong suốt (Translucent)
- Bạc (Silver)
- Khảm (Mosaic)
- Sáng bóng và Vực thẳm (Shiny, Abyssal)
Seaweed
Destroyed Fossil
Bone
Boot
Log
Rock
Driftwood
Stalactite
Scrap Metal
Ice
Tire
Basalt
Fungal Cluster
Sand Dollar
Sea Bass
Trout
Largemouth Bass
Pollock
Porgy
Mackerel
Minnow
Gudgeon
Horseshoe Crab
Grayling
Sardine
Mullet
Smallmouth Bass
Swamp Bass
Mussel
Spiderfish
Cladoselache
Piranha
Deep-sea Dragonfish
Haddock
Slate Tuna
Sweetfish
Night Shrimp
Shortfin Mako Shark
Bream
Chub
Bluegill
Sockeye Salmon
Pearl
Glassfish
Deep-sea Hatchetfish
Perch
Herring
Shrimp (Fish)
Red Drum
White Perch
Anchovy
Red Snapper
Gazerfish
Corsair Grouper
Walleye
Arctic Char
Starfish
Galleon Goliath
Onychodus
Buccaneer Barracuda